Cách xây dựng thang bảng lương 2019

1.Hồ sơ đăng ký thang bảng lương

  • Công văn đăng ký thang bảng lương gửi phòng Lao động – Thương Binh – Xã hội
  • Quyết định ban hành hệ thống thang bảng lương
  • Biên bản thông qua hệ thống thang bảng lương
  • Hệ thống thang bảng lương
  • Bảng quy định các tiêu chuẩn và điều kiện áp dụng

2. Nguyên tắc xây dựng thang bảng lương

Theo điều 7 Nghị định 49/2013/NĐ-CP, Nghị định 157/2018/NĐ-CP và Điều 1 Nghi định 121/2018/NĐ-CP ngày 13/09/2018 quy định nguyên tắc xây dựng thang lương, bảng lương cụ thể như sau:

  • Căn cứ vào tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, doanh nghiệp xây dựng và quyết định thang lương, bảng lương đối với lao động quản lý, lao động chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ và công nhân trực tiếp sản xuất, kinh doanh, phục vụ
  • Bội số của thang lương là hệ số chênh lệch giữa mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật cao nhất so với mức lương của công việc hoặc chức danh có yêu cầu trình độ kỹ thuật thấp hất, số bậc của thang lương, bảng lương phụ thuộc vào độ phức tạp quản lý, cấp bậc công việc hoặc chức danh đòi hỏi. Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệp, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%
  • Mức lương thấp nhất (khởi điểm) của công việc hoặc chức danh trong thang lương, bảng lương do công ty xác định trên cơ sở mức độ phức tạp của công việc hoặc chức danh tương ứng với trình độ, kỹ năng, trách nhiệm, kinh nghiệm để thwujc hiện công việc hoặc chức danh trong đó:

+ Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng do chính phủ quy
định
+ Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự tay dạy nghề ) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định
+ Mức lương của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, đọc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, đọc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tưng đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường

  • Khi xây dựng và áp dụng thang lương, bảng lươn phải đảm bảo bình đăng, không phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, màu da, thành phần xã hội, tình trạng hôn nhân, tín ngưỡng, tôn giáo, nhiễm HIV, khuyết tật hoặc vì lý do thành lập, gia nhập và hoạt động công đoàn đối với người lao động, đồng thời phải xây dựng tiêu chuẩn để xếp lương, điều kiện nâng bậc lương
  • Thang lương, bảng lương phải được định kỳ rà soát để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với điều kiện thực tế về đổi mới công nghệ, tổ chức sản xuất, tổ chức lao động, mặt bằng tiền lương trên thj trường lao động và bảo đảm các quy định của pháp luật lao động
  • Khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương, doanh nghiệp phải tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể người lao động tại doanh nghiệp và công bố công khai tại nơi làm việc của người lao động trước khi thực hiện, đồng thời gửi cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất của doanh nghiệp. Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu khi xây dựng hoặc sửa đổi, bổ sung thang lương, bảng lương phải báo cáo chủ sở hữu cho ý kiến trước khi thực hiện, đối với công ty mẹ – Tập đoàn kinh tế nhà nước, công ty mẹ của Tổng công ty hạng đặc biệt đồng thời giử Bộ Lao động – Thương binh và xã hội để theo dõi, giám sát.

  • Lưu ý : DN dưới 10 lao động miễn gửi Thang bảng lương cho Phòng LĐTBXH:
    “Đối với doanh nghiệp sử dụng dưới 10 lao động được miễn thủ tục gửi thang lương, bảng lương, định mức lao động cho cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp huyện nơi đặt cơ sở sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.”
    (Theo Nghị định 121/2018/NĐ-CP ngày 13/9/2018 của Chính phủ, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2018)

3. Hướng dẫn xây dựng thang bảng lương

3.1. Cách xác định bậc 1 trên thang bảng lương
=>> Nếu làm công việc hoặc chức danh đơn giản nhất trong điều kiện lao động bình thường không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng

Vùng Mức lương tối thiểu vùng năm 2019
Vùng I 4.180.000 đồng/tháng
Vùng II 3.710.000 đồng/tháng
Vùng III 3.250.000 đồng/tháng
Vùng IV 2.920.000 đồng/tháng

=>> Nếu làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo , học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% với mức lương tối thiểu vùng.

Vùng Mức lương tối thiểu vùng năm 2019
Vùng I 4.180.000 + (4.180.000 x 7%) = 4.472.600 đồng/tháng
Vùng II 3.710.000 + (3.710.000 x 7%) = 3.969.700 đồng/tháng
Vùng III 3.250.000 + (3.250.000 x 7%) = 3.477.500 đồng/tháng
Vùng IV 2.920.000 + (2.920.000 x 7%) = 3.124.400 đồng/tháng

=>> Nếu làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề

Vùng Mức lương tối thiểu đã qua học nghề 2019
Vùng I
4.472.600 + (4.472.600 x 5%) = 4.696.230 đồng/tháng
Vùng II 3.969.700 + (3.969.700 x 5%) = 4.168.185 đồng/tháng
Vùng III 3.477.500 + (3.477.500 x 5%) = 3.651.375 đồng/tháng
Vùng IV 3.124.400 + (3.124.400 x 5%) = 3.280.620 đồng/tháng

Mức lương thấp nhất của công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm đối với người lao động đã qua học nghề, đào tạo nghề

Vùng Mức lương tố thiếu đã qua học nghề 2019
Vùng I 4.472.600 + (4.472.600 x 7%) = 4.785.682 đồng/tháng
Vùng II 3.969.700 + (3.969.700 x 7%) = 4.247.579 đồng/tháng
Vùng III 3.477.500 + (3.477.500 x 7%) = 3.720.925 đồng/tháng
Vùng IV 3.124.400 + (3.124.400 x 7%) = 3.343.108 đồng/tháng

3.2. Khoảng cách giữa các bậc trên thang bảng lương

Khoảng cách chênh lệch giữa hai bậc lương liền kề phải bảo đảm khuyến khích người lao động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ thuật, nghiệp vụ, tích lũy kinh nghiệm, phát triển tài năng nhưng ít nhất bằng 5%

 

    Tải bảng giá

    error: Content is protected !!