Cập nhật: 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài

Lệ phí môn bài là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp. Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài.

10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài

Theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP (khoản 6 và khoản 7 Điều 3 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP), các trường hợp được miễn bao gồm:

1. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

2. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.

– Kinh doanh không thường xuyên:

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC, kinh doanh không thường xuyên được xác định tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất, kinh doanh của từng lĩnh vực, ngành nghề và do cá nhân tự xác định để lựa chọn hình thức khai thuế hoặc khai thuế theo từng lần phát sinh.

– Không có địa điểm kinh doanh cố định:

Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 92/2015/TT-BTC, không có địa điểm kinh doanh cố định là việc cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh mà không có nơi tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh như: Địa điểm giao dịch, cửa hàng, cửa hiệu, nhà xưởng, nhà kho…

miễn lệ phí môn bài

10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài (Ảnh minh họa)

3. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

4. Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

* Từ ngày 25/02/2020, bổ sung thêm 03 trường hợp.

Điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP bổ sung thêm 03 trường hợp được miễn, cụ thể:

8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

– Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

– Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

– Trong thời gian miễn lệ phí, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí.

9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

Như vậy, thông thường tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ phải nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm, trừ 10 trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định trên.

    Tải bảng giá

    error: Content is protected !!