Cách tính thuế TNCN mới nhất và chính xác nhất năm 2019
Như chúng ta đã biết, thuế TNCN là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu nhập khác vào ngân sách nhà nước. Nhằm giúp các bạn kế toán thuận tiện trong việc tính thuế TNCN áp dụng cho các thu nhập từ tiền lương, tiền công, phụ cấp của các cá nhân có ký hợp đồng lao động (trên hoặc dưới 3 tháng), Giải Pháp Doanh Nghiệp Hà Nội xin gửi đến các bạn bài viết về cách tính thuế TNCN mới nhất và chính xác nhất năm 2019.
I. Cơ sở pháp lý
– Thông tư 111/2013/TT-BTC ban hành ngày 15/08/2013, có hiệu lực kể từ ngày 01/10/2013
– Thông tư 92/2015/TT-BTC ban hành ngày 15/06/2015, có hiệu lực kể từ ngày 30/07/2015
II. Xác định mức tính thuế TNCN
– Đối với hợp đồng lao động dưới 03 tháng nếu tổng thu nhập tiền công tiền lương dưới 2.000.000đ thì thuế TNCN khấu trừ 10%, kèm điều kiện đăng ký mã số thuế cá nhân.
– Đối với cá nhân không cư trú thường áp dụng cho đối tượng là Người nước ngoài thì mức khấu trừ là 20% trên tổng thu nhập tiền lương, tiền công
Đối với cá nhân có hợp đồng lao động trên 03 tháng thì tính thuế theo Biểu thuế lũy tuyến được quy đinh tại Phụ lục 01/PL-TNCN theo Thông tư 111/2013/TT-BTC:
Bậc | Thu nhập tính thuế/tháng | Thuế suất | Tính số thuế phải nộp | |
Cách 1 | Cách 2 | |||
1 | Đến 5 triệu đồng (trđ) | 5% | 0 trđ+ 5% TNTT | 5% TNTT |
2 | Trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng | 10% | 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ | 10% TNTT – 0,25 trđ |
3 | Trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng | 15% | 0.75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ | 15% TNTT – 0,75 trđ |
4 | Trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng | 20% | 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ | 20% TNTT – 1,65 trđ |
5 | Trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng | 25% | 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ | 25% TNTT – 3,25 trđ |
6 | Trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng | 30% | 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ | 30% TNTT – 5,85 trđ |
7 | Trên 80 triệu đồng | 35% | 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ | 35% TNTT – 9,85 trđ |
III, Cách tính thuế TNCN đối với người lao động cư trú trên 03 tháng
– Căn cứ để tính thuế: Thu nhập tính thuế , thuế suất và được tính theo biểu lũy tiến từng phần (phần II)
– Các trường hợp tính thuế TNCN theo biểu lũy tiến từng phần gồm: HĐLĐ >03 tháng ( kể cả trường hợp ký hợp đồng từ 03 tháng trở lên tại nhiều nơi, những cá nhân ký hợp đồng >03 tháng nhưng nghỉ việc trước khi kết thúc HĐLĐ)
– Thời điểm tính thuế TNCN là thời điểm chi trả.
– Công thức tính thuế TNCN
Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
+ Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế -Các khoản giảm trừ
+ Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn thuế
+ Tổng thu nhập là các khoản được chi trả bao gồm tiền lương, tiền công, thù lao, phụ cấp, trợ cấp.
+ Các khoản giảm trừ bao gồm:
♦ Giảm trừ gia cảnh: Đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng
Đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng (phải đăng ký người phụ thuộc gia cảnh)
♦ Các khoản bảo hiểm bắt buộc: BHXH (8%), BHYT (1,5%), BHTN (1%) và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực nghề nghiệp
♦ Các khoản đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.
+ Các khoản được miễn thuế bao gồm:
♦ Tiền ăn giữa ca không vượt quá 730.000 đ/tháng.
♦ Chi phí phụ cấp trang phục không hơn 5.000.000 đồng/năm ( Miễn toàn bộ nếu chi bằng hiện vật)
♦ Phụ cấp điện thoại, tiền xăng, tiền công tác phí ( Theo quy chế nội bộ của công ty )
♦ Thu nhập làm thêm vào ngày nghỉ, lễ, ban đêm được trả cao hơn so với ngày thường
♦ Phụ cấp thuê nhà không có 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà)
Giải Pháp Doanh Nghiệp Hà Nội chúc bạn một ngày làm việc trà đầy năng lượng và hiệu quả!