Hướng dẫn chế độ kế toán theo Thông tư 200
Hoạt động kế toán là căn cứ tính thuế, lệ phí và phản ánh tình hình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Dưới đây là hướng dẫn chế độ kế toán theo Thông tư 200.
-
- 1 – Thông tư 200 áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp?
- 2 – Tài khoản kế toán
- 3 – Danh mục tài khoản kế toán doanh nghiệp
- 4 – Hướng dẫn định khoản các tài khoản kế toán
- 5 – Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
- 6 – Biểu mẫu chứng từ kế toán doanh nghiệp
1 – Thông tư 200 áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp?
Thông tư 200/2014/TT-BTC là thông tư hướng dẫn kế toán áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế (Điều 1)
– Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đang thực hiện kế toán theo Chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ được vận dụng quy định của Thông tư này để phù hợp với đặc điểm kinh doanh và yêu cầu quản lý của mình.
Tuy nhiên, từ ngày 01/01/2017 khi Thông tư 133/2016/TT-BTC có hiệu lực thi hành thì doanh nghiệp vừa và nhỏ (gồm cả doanh nghiệp siêu nhỏ) sẽ ưu tiên áp dụng theo quy định của Thông tư 133.
Lưu ý:
– Doanh nghiệp nhỏ và vừa có thể lựa chọn áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200 nhưng phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp và phải thực hiện nhất quán trong năm tài chính.
– Trường hợp chuyển đổi trở lại áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 200 thì phải thực hiện từ đầu năm tài chính và phải thông báo lại cho cơ quan Thuế.
2 – Tài khoản kế toán
2.1. Định nghĩa tài khoản kế toán
Tài khoản kế toán là phương tiện để ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế của doanh nghiệp phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng kế toán riêng biệt.
2.2. Phân loại tài khoản kế toán
Theo Phụ lục 01 đính kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản kế toán được phân theo loại tài khoản cấp 1 và cấp 2. Tuy nhiên việc phân loại này rất khó nhớ. LuatVietnam sẽ phân loại theo tính chất của tài khoản cho dễ nhớ như sau:
STT |
Đầu số tài khoản |
Loại tài khoản |
1 |
Tài khoản đầu 1 và 2 | Tài khoản “Tài sản”
Tài khoản đầu 1: Tài khoản tài sản ngắn hạn Tài khoản đầu 2: Tài khoản tài sản dài dạn |
2 |
Tài khoản đầu 3 | Tài khoản “Nợ phải trả” |
3 |
Tài khoản đầu 4 | Tài khoản “Vốn chủ sở hữu” |
4 |
Tài khoản đầu 5, 7 | Tài khoản “Doanh thu” |
5 |
Tài khoản đầu 6, 8 | Tài khoản “Chi phí” |
6 |
Tài khoản đầu 9 | Tài khoản “Xác định kết quả kinh doanh”.
Cuối kỳ thì sẽ hạch toán toàn bộ chi phí và doanh thu vào tài khoản này. |
3 – Danh mục tài khoản kế toán doanh nghiệp
Theo Phụ lục I ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC, danh mục tài khoản kế toán doanh nghiệp được quy định như sau:
Số | Số hiệu tài khoản | ||
TT | Cấp 1 | Cấp 2 | TÊN TÀI KHOẢN |
1 | 2 | 3 | 4 |
LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN | |||
01 | 111 | Tiền mặt | |
1111 | Tiền Việt Nam | ||
1112 | Ngoại tệ | ||
1113 | Vàng tiền tệ | ||
02 | 112 | Tiền gửi Ngân hàng | |
1121 | Tiền Việt Nam | ||
1122 | Ngoại tệ | ||
1123 | Vàng tiền tệ | ||
03 | 113 | Tiền đang chuyển | |
1131 | Tiền Việt Nam | ||
1132 | Ngoại tệ | ||
04 | 121 | Chứng khoán kinh doanh | |
1211 | Cổ phiếu | ||
1212 | Trái phiếu | ||
1218 | Chứng khoán và công cụ tài chính khác | ||
05 | 128 | Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | |
1281 | Tiền gửi có kỳ hạn | ||
1282 | Trái phiếu | ||
1283 | Cho vay | ||
1288 | Các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn | ||
06 | 131 | Phải thu của khách hàng | |
07 | 133 | Thuế GTGT được khấu trừ | |
1331
1332 |
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ |
||
08 | 136 | Phải thu nội bộ | |
1361 | Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc | ||
1362 | Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá | ||
1363 | Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá | ||
1368 | Phải thu nội bộ khác | ||
1 | 2 | 3 | 4 |
09 | 138 | Phải thu khác | |
1381 | Tài sản thiếu chờ xử lý | ||
1385 | Phải thu về cổ phần hoá | ||
1388 | Phải thu khác | ||
10 | 141 | Tạm ứng | |
11 | 151 | Hàng mua đang đi đường | |
12 | 152 | Nguyên liệu, vật liệu | |
13 | 153 |
1531 1532 1533 1534 |
Công cụ, dụng cụ
Công cụ, dụng cụ Bao bì luân chuyển Đồ dùng cho thuê Thiết bị, phụ tùng thay thế |
4 – Hướng dẫn định khoản các tài khoản kế toán
4.1. Nguyên tắc khi định khoản
– Bên Nợ ghi trước, bên Có ghi sau.
– Nghiệp vụ biến động tăng ghi một bên, nghiệp vụ biến động giảm ghi một bên.
– Dòng ghi Nợ phải so le với dòng ghi Có.
– Tổng giá trị Bên Nợ = Tổng giá trị Bên Có.
– Số dư có thể có ở cả Bên Nợ và Bên Có.
4.2. Các bước định khoản kế toán
Bước 1: Xác định đối tượng kế toán liên quan.
Bước 2: Xác định tài khoản của các đối tượng kế toán đã xác định ở bước 1.
Bước 3: Xác định xu hướng biến động của từng đối tượng kế toán (Tăng hay giảm).
Bước 4: Xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có.
Bước 5: Xác định số tiền cụ thể ghi vào từng tài khoản.
4.3. Cách sử dụng các tài khoản để định khoản.
– Kết cấu chung của một tài khoản kết toán:
Mẹo nhớ tài các toàn khi định khoản:
+ Tài khoản đầu 1, 2, 6, 8 mang tính chất TÀI SẢN.
+ Tài khoản đầu 3, 4, 5, 7 mang tính chất NGUỒN VỐN.
Với các loại tài khoản Tài sản gồm các đầu số: 1, 2, 6, 8.
+ Khi phát sinh tăng: Ghi bên NỢ.
+ Khi phát sinh giảm: Ghi bên CÓ.
Với các loại tài khoản Nguồn vốn gồm các đầu: 3, 4, 5, 7.
+ Khi phát sinh tăng: Ghi bên CÓ.
+ Khi phát sinh giảm: Ghi bên NỢ.
– Kết cấu nhóm tài khoản:
4.4. Quan hệ đối ứng tài khoản
– Tăng một giá trị tài khoản này sẽ làm giảm giá trị tài khoản kia một khoản tương ứng;
– Tăng giá trị nguồn vốn tài khoản này sẽ làm giảm giá trị nguồn vốn của tài khoản kia một giá trị tương ứng;
– Tăng giá trị Tài sản này đồng thời làm tăng giá trị Nguồn vốn kia một khoản tương ứng.
– Giảm giá trị Tài sản này đồng thời sẽ làm giảm giá trị Nguồn vốn kia một khoản tương ứng.
5 – Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là hệ thống các văn bản để đánh giá, kiểm tra tình hình tài chính, kinh doanh của công ty vào nửa đầu hoặc cuối mỗi một năm tài chính. Đây là công việc thường xuyên đối với mỗi doanh nghiệp.
Theo Điều 97 Thông tư 200/2014/TT-BTC, báo cáo tài chính gồm những thông tin về tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, thu nhập khác, chi phí sản xuất kinh danh, lãi, lỗ và chân chia kết quả kinh doanh, các luồng tiền…
Báo cáo tài chính gồm 02 loại là báo cáo tài chính năm và báo cáo tài chính giữa niên độ.
5.1. Thời hạn nộp báo cáo tài chính
Theo Điều 109 Thông tư 200/2014/TT-BTC thời hạn nộp báo cáo tài chính được quy định cụ thể với từng loại doanh nghiệp như sau:
Thứ nhất, doanh nghiệp nhà nước
Trường hợp 1: Báo cáo quý
– Với đơn vị kế toán: Chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
Ví dụ: Báo cáo tài chính quý I thì hạn nộp là 20/4.
– Với công ty mẹ, tổng công ty Nhà nước: Chậm nhất 45 ngày kể từ ngày kể từ ngày kết thúc quý.
Trường hợp 2: Báo cáo tài chính năm
– Với đơn vị kế toán: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm.
– Với công ty mẹ, tổng công ty Nhà nước: Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm (thường là 31/3).
Thứ hai, doanh nghiệp khác thì thời hạn nộp báo cáo tài chính năm:
– Với doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh: Chậm nhất 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm.
– Với các đơn vị kế toán khác: Chậm nhất 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm.
5.2. Hướng dẫn lập bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, khái quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định của doanh nghiệp. Từ bảng cân đối kế toán có thể khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán gồm:
– Bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp hoạt động liên tục.
– Bảng cân đối kế toán năm của doanh nghiệp hoạt động không liên tục.
Doanh nghiệp hoạt động liên tục:
Sử dụng Mẫu B01-DN, gồm tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. Trong đó:
– Tài sản ngắn hạn gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền; Đầu tư tài chính ngắn hạn; Các khoản phải thu ngắn hạn; Hàng tồn kho; Tài sản ngắn hạn khác
– Tài sản dài hạn gồm: Các khoản phải thu dài hạn; Tài sản cố định; Nợ phải trả; Nợ ngắn hạn; Nợ dài hạn; Vốn chủ sở hữu.
Doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục:
Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp loại này là Mẫu B01/CDHĐ – DNKLT ban hành kèm Thông tư 200/2014/TT-BTC. Bảng cân đối kế toán này cũng tương tự như doanh nghiệp hoạt động liên tục ngoại trừ các điểm sau:
– Không phân biệt ngắn hạn và dài hạn.
– Không trình bày các chỉ tiêu dự phòng.
Hướng dẫn chế độ kế toán theo Thông tư 200 (Ảnh minh họa)
5.3. Hướng dẫn lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN) phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm:
– Kết quả hoạt động kinh doanh chính.
– Kết quả hoạt động tài chính.
– Hoạt động khác của doanh nghiệp.
Trong đó, doanh nghiệp phải loại trừ toàn bộ các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ giữa doanh nghiệp và đơn vị hạch toán phụ thuộc, không có tư cách pháp nhân.
Nội dung của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm 05 cột:
– Các chỉ tiêu báo cáo;
– Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
– Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu;
– Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
– Số liệu của năm trước (để so sánh).
5.4. Hướng dẫn lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Có hai phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ là gián tiếp và trực tiếp. Trong đó, báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập dựa vào:
– Bảng cân đối kế toán;
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
– Bản thuyết minh Báo cáo tài chính;
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;
– Các tài liệu kế toán khác như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các tài khoản “Tiền mặt”; “Tiền gửi Ngân hàng”; “Tiền đang chuyển”; Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định…
Điều 114 Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định mẫu báo cáo lưu chuyển tiền tệ là Mẫu B03-DN.
5.5. Hướng dẫn lập bản thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là bộ phận không thể tách rời của báo cáo tài chính, dùng để tường thuật, phân tích chi tiết các thông tin, số liệu được trình bày trong 03 loại báo cáo nêu trên.
Ngoài ra, nếu xét thấy cần thiết để trình bày những thông tin khác với 03 loại trên thì doanh nghiệp cũng có thể chuẩn bị bản thuyết minh. Tuy nhiên, phải đảm bảo tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính.
Thuyết minh báo cáo tài chính là loại tài liệu cần thiết khi lập báo cáo tài chính năm và giữa niên độ. Do đó, bản thuyết minh này cần phải có các nội dung sau đây:
– Thông tin về cơ sở lập, trình bày báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được áp dụng
– Các thông tin trọng yếu, bổ sung chưa trình bày trong báo cáo tài chính khác
Đặc biệt, bản thuyết minh phải được trình bày một cách có hệ thống, trung thực, hợp lý và phù hợp với các khoản mục trong các loại báo cáo khác.
6 – Biểu mẫu chứng từ kế toán doanh nghiệp
Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán gồm 37 biểu mẫu.
Lưu ý:
– Biểu mẫu này mang tính chất hướng dẫn và doanh nghiệp có thể áp dụng những biểu mẫu này nếu không tự xây dựng và thiết kế mẫu cho riêng mình được.
– Khuyến khích các doanh nghiệp nên chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù hợp với đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp mình nhưng phải đáp úng yêu cầu theo quy định của pháp luật.
Trên đây là hướng dẫn chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC.