Lịch nộp báo cáo thuế năm 2021
Lịch nộp tờ khai thuế và báo cáo thuế mới nhất được quy định trong Luật Quản lý thuế 2019, Thông tư 156/2013/TT-BTC, Thông tư 39/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014-TT-BTC, Thông tư 302/2016/TT-BTC và Nghị định 139/2016/NĐ-CP.
Thời hạn dưới đây là ngày chậm nhất phải nộp, nhưng người nộp thuế nên nộp sớm để tránh việc chậm nộp và bị xử phạt, nhất là khi quyết toán thuế năm.
Tháng |
Thời hạn chậm nhất |
Nội dung |
Căn cứ |
01 |
20/01 |
– Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2020
– Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2020 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 12/2020 | Khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC | ||
30/1 |
Lệ phí môn bài 2021 | Điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
02 |
01/02 |
– Tờ khai thuế GTGT quý IV/2020
– Tờ khai thuế TNCN quý IV/2020 – Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý IV/2020 |
Điểm b khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC |
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý IV/2020 | Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC và Công văn 50942/CT-HTr | ||
20/02 |
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 01/2021 | Khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC | |
22/02 |
– Tờ khai thuế GTGT tháng 01/2021
– Tờ khai thuế TNCN tháng 01/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC | |
3 |
20/3 |
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 02/2021 | Khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC |
22/3 |
– Tờ khai thuế GTGT tháng 02/2021
– Tờ khai thuế TNCN tháng 02/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC | |
31/3 |
– Quyết toán thuế TNDN năm 2020
– Quyết toán thuế TNCN năm 2020 (doanh nghiệp quyết toán thay) – Báo cáo tài chính năm 2020 |
Điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
4 |
20/4 |
– Tờ khai thuế GTGT tháng 3/2021
– Tờ khai thuế TNCN tháng 3/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 3/2021 | Khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC | ||
5 |
03/5 |
– Tờ khai thuế GTGT quý I/2021
– Tờ khai thuế TNCN quý I/2021 – Tạm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý I/2021 |
Điểm b khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT- BTC |
– Quyết toán thuế TNCN 2020 nếu cá nhân tự quyết toán | Điểm b khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 8 Thông tư 156/2013/TT- BTC | ||
– Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn quý I/2021 | Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC và Công văn 50942/CT-HTr ngày 04/8/2015 | ||
20/5 |
– Tờ khai thuế GTGT tháng 4/2021
– Tờ khai thuế TNCN tháng 4/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 4/2021 | Khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC | ||
6 |
20/6 |
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 5/2021 | Khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC |
21/6 |
– Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2021
– Tờ khai thuế TNCN tháng 5/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT- BTC | |
7 |
20/7 |
– Tờ khai thuế GTGT tháng 6/2021
– Tờ khai thuế TNCN tháng 6/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 6/2021 | Khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC | ||
8 |
02/8 |
– Tờ khai thuế GTGT quý II/2021
– Tờ khai thuế TNCN quý II/2021 – Tạm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý II/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC |
– Báo cáo tình hình sử dụng hoá đơn quý II/2021 | Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC và Công văn 50942/CT-HTr ngày 04/8/2015 | ||
20/8 |
– Tờ khai thuế GTGT tháng 7/2021
– Tờ khai thuế TNCN tháng 7/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | |
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 7/2021 | Khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC | ||
9 |
20/9 |
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 8/2021 | Khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC |
– Tờ khai thuế GTGT tháng 8/2021
– Tờ khai thuế TNCN tháng 8/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 | ||
10 |
20/10 |
– Tờ khai thuế GTGT tháng 9/2021.
– Tờ khai thuế TNCN tháng 9/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 9/2021 | Khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC | ||
11 |
01/11 |
– Tờ khai thuế GTGT quý III/2021.
– Tờ khai thuế TNCN quý III/2021 – Tạm nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý III/2021 |
Điểm b khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC |
Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý III/2021 | Điều 27 Thông tư 39/2014/TT-BTC và Công văn 50942/CT-HTr ngày 04/8/2015 | ||
20/11 |
– Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 10/2021 | Khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC | |
22/11 |
– Tờ khai thuế GTGT tháng 10/2021
– Tờ khai thuế TNCN tháng 10/2021 |
Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và khoản 4 Điều 8 Thông tư 156/2013/TT-BTC | |
12 |
15/12 |
Hồ sơ khai thuế khoán năm 2022 | Điểm c khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 |
20/12 |
Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn tháng 11/2020 | Khoản 4 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC | |
– Tờ khai thuế GTGT tháng 11/2021
– Tờ khai thuế TNCN tháng 11/2021 |
Điểm a khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC |
Trên đây là Lịch nộp hồ sơ thuế năm 2021, với việc Luật Quản lý thuế 2019 có hiệu lực thi hành thì sẽ có nhiều văn bản hướng dẫn mới được ban hành dẫn tới nhiều quy định thay đổi như tăng mức xử phạt vi phạm hành chính về thuế, tỷ lệ tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp của 03 quý đầu năm, ngân hàng cung cấp một số thông tin tài khoản khách hàng cho cơ quan thuế.
Theo đó, quy định mức phạt hành chính đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế như sau:
(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ;
(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại mục (1) nêu trên;
(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày;
(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
– Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Lưu ý:
– Mức phạt nêu trên là mức phạt áp dụng đối với tổ chức vi phạm. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân
– Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo quy định trên lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp vi phạm bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại mục (4) nêu trên.
– Trường hợp hành vi vi phạm thực hiện trước ngày 05/12/2020 nhưng hành vi vi phạm đó kết thúc kể từ ngày 05/12/2020 thì áp dụng quy định tại văn bản quy phạm pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn có hiệu lực tại thời điểm thực hiện hành vi vi phạm đó.
Nếu có vướng mắc quy định về thuế, hóa đơn, vui lòng liên hệ để được hỗ trợ nhanh nhất.