Hướng dẫn cách kiểm tra số liệu trên bảng cân đối số phát sinh

Một mùa báo cáo tài chính nữa lại sắp bắt đầu. Để làm báo cáo tài chính quyết toán đúng, khâu kiểm tra vô cùng quan trọng. Nếu số liệu sai thì báo cáo coi như bỏ đi vì vậy các bạn cần lưu ý kiểm tra trước khi lên báo cáo tài chính. Bài viết dưới đây của Giải Pháp Doanh Nghiệp Hà Nội xin chia sẻ đến các bạn cách kiểm soát số liệu trên bảng cân đối tài khoản trước khi lập báo cáo tài chính để tránh những sai sót đáng tiếc có thể xảy ra. Hy vọng sẽ giúp bạn bổ sung kiến thức và nâng cao kỹ năng kế toán hỗ trợ cho công việc hiện tại.

Đặc điểm của bảng cân đối sô phát sinh:
Tổng dư nợ đầu kỳ = Tổng dư có đầu kỳ
Tổng phát sinh nợ trong kỳ = Tổng phát sinh có trong kỳ
Tổng dư nợ cuối kỳ = Tổng dư có cuối kỳ

1.Các chỉ tiêu liên quan đến tiền

1.1 Tiền mặt – TK 111
  • Đặc điểm: Phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giảm bên Có, cuối kỳ dư bên Nợ. Thông thường thì trên bảng CĐSPS các bạn chỉ nhìn được số dư cuối kỳ và hiểu chỉ tiêu này luôn dư bên Nợ. Tuy nhiên, các bạn thường hay bỏ qua khâu kiểm tra các thời điểm phát sinh trong kỳ. Ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ (trong năm tài chính), chỉ tiêu này đều không được phép âm.

1.2. Tiền gửi ngân hàng

  • Đối với tiền gửi ngân hàng thì cơ sở đối chiếu là sổ phụ ngân hàng. Sổ phụ sẽ tổng hợp toàn bộ sự tăng, giảm, biến động liên quan đến tiền gửi ngân hàng. Chỉ tiêu này trên bảng cân đối số phát sinh luôn dương và cuối kỳ phải khớp với số dư cuối kỳ của sổ phụ ngân hàng.

2. Các chỉ tiêu liên quan đến công nợ phải thu, phải trả

2.1. TK 131 – Phải thu của khách hàng

  • Tài khoản này phải theo dõi chi tiết cho từng đối tượng khách hàng
  • Tài khoản này là tài khoản lưỡng tính nên có thể có số dư cả hai bên. Số dư bên Nợ thể hiện số tiền khách hàng còn đang nợ, số dư bên Có thể hiện số tiền khách hàng ứng trước
  • Cuối kỳ phải đối chiếu công nợ với từng khách hàng;
  • Nếu cuối kỳ còn số dư thì cần lập biên bản đối chiếu công nợ, xác nhận công nợ hoặc bù trừ công nợ
  • Lưu ý: Nếu số dư bên Nợ quá lớn thì cần phải trích lập dự phòng Nợ phải thu khó đòi (2293)

2.2. TK 331 – Phải trả cho người bán

  • Tài khoản này phải theo dõi chi tiết cho từng đối tượng nhà cung cấp
  • Tài khoản này là tài khoản lưỡng tính và có thể có số dư hai bên. Số dư bên Nợ thể hiện doanh nghiệp đã ứng trước tiền cho nhà cung cấp, số dư bên Có thể hiện doanh nghiệp đang nợ tiền nhà cung cấp
  • Lưu ý:L

  – Số dư bên Nợ thường nhỏ hơn số dư bên Có;
– Cuối kỳ cần đối chiếu công nợ với từng nhà cung cấp
– Nếu cuối kỳ còn số dư thì cần lập biên bản đối chiếu công nợ, xác nhận công nợ hoặc bù trừ công nợ

3. Các chỉ tiêu liên quan đến thuế và các khoản phải nộp nhà nước

  3.1. TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ

  • Ngoài việc đối chiếu với tờ khai thuế GTGT hàng quý ra, tài khoản này cần phải đối chiếu với thuế GTGT đầu ra phải nộp (TK 3331) và chỉ một trong hai tài khoản này được phép dư vì trong kỳ đã làm bút toán kết chuyển thuế. Nếu hai tài khoản này cùng dư nghĩa là số thuế kết chuyển hưa đúng và phải làm lại bút toán kết chuyển thuế GTGT
  • Lưu ý: Tài khoản thuế GTGT được khấu trừ (Tk 133) nếu dư thì luôn dư bên Nợ, hoặc không có số dư

3.2. TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp

  • Đặc điểm TK này là phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ, cuối kỳ dư Có (Nếu phát sinh số thuế GTGT phải nộp nhưng chưa nộp tiền thuế)
  • Để kiểm tra chỉ tiêu này phải:

+ Đối chiếu tờ khai thuế GTGT hàng tháng hoặc quý
+ Đối chiếu với thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (TK 133). Nếu TK 133 có dư thì này toàn này không được phép dư nữa và ngược lai

3.3. TK 3332 – Thuế tiêu thụ đặc biệt

  • Tài khoản này phát sinh khi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh mặt hàng thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biêt

3.4. TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu

  • Tài khoản này phát sinh khi doanh nghiệp liên quan đến nghiệp vụ xuất, nhập khẩu vật tư hàng hóa. Tại thời điểm phát sinh sẽ phải nộp tiền thuế nên tài khoản này không có số dư cuối kỳ

3.5. TK 3334 – Thuế Thu nhập doanh nghiệp

  • Tài khoản này phát sinh khi doanh nghiệp kinh doanh có lãi
  • Số dư bên Có thể hiện số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
  • Nếu số thuế TNDN tạm nộp trong kỳ còn thiếu, thì dư có TK 3334
  • Lưu ý: Sau khi cân đối chi phí xong và chạy thử để ra kết quả lãi lỗ thì phải tiến hành quyết toán thuế TNDN trước để xác định được số thuế phải nộp trên tờ khai quyết toán thuế TNDN

3.6. TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân

  • Tài khoản này phát sinh khi doanh nghiệp có phát sinh cá nhân phải nộp tiền thuế thu nhập cá nhân
  • Số dư bên có thể hiện có thuế TNCN phải nộp
  • Xác định thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
    Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
    Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản miễn thuế
    Thu nhập tính thuế = Tổng thu nhập – Các khoản miễn thuế – Các khoản giảm trừ

4. Các chỉ tiêu liên quan đến hàng tồn kho

  • Hàng tồn kho bao gồm các tài khoản sau: TK 151, TK 152, TK 153, TK 154, TK 155, TK 156, TK 157
  • Tất cả các TK trên đều có số dư cuối kỳ bên Nợ và phải khớp với báo cáo nhập xuất tồn hàng tồn kho
  • Riêng TK 154: Đối với doanh nghiệp thương mại thì thường không có số dư. Số dư bên Nợ TK 154 đối với doanh nghiệp sản xuất, xây lắp thể hiện số chi phí dở dang chưa hoàn thành sản phẩm

5. Các chỉ tiêu liên quan đến người lao động

5.1. TK 141 – Tạm ứng

  • TK này phát sinh tăng bên Nợ, phát sinh giả bên Có và mặc dù là tài khoản lưỡng tính nhưng tài khoản này thường không có số dư cuối kỳ.
  • Số dư bên Nợ thể hiện số tiền tạm ứng của nhân viên
  • Số dư bên có thể hiện số tiền tạm ứng nhân viên đã chi dùng hoặc quyết toán

5.2. TK 334 – Phải trả người lao động

  • TK này phản ánh số tiền doanh nghiệp phải trả cho người lao động, phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
  • TK này phải khớp với các chỉ tiêu trên bảng lương

5.3. TK 338 – Phải trả phải nộ khác

  • Bao gồm các tài khoản cấp 2 TK 3382, TK 3383, TK 3384, TK3385 (3386)
  • Phát sinh tăng bên Có, phát sinh giảm bên Nợ
  • Số dư bên có thể hiện số tiền phải nộp cơ quan bảo hiểm, công đoàn.
  • Lưu ý: TK này có thể dư bên Có hoặc dư bên Nợ. Tuy nhiên, nếu dư bên Có thì cần nộp tiền cho cơ quan bảo hiể, công đoàn tránh bị phạt do chậm nộp
  • Cuối kỳ cần triểm tra xem có khớp với số liệu bên cơ quan bảo hiểm không

6. Nhóm tài khoản phản ánh tài sản

6.1. TK 211 và TK 214

  • Số dư cuối kỳ bên Có
  • Số liệu khớp với cột lũy kế bên bảng trích khấu hao 211

6.2. TK 242 – Chi phí trả trước

  • Số dư cuối kỳ bên Nợ
  • Số liệu cuối kỳ khớp với cột giá trị còn lai bên bảng phân bổ 242

7. Nhóm các tài khoản phải kết chuyển cuối kỳ

  • Tài khoản phản ánh doanh thu TK 511, TK 521, TK 515, TK 711
  • Tài khoản phản ánh chi phí: TK 611, TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 641, TK 642, TK 811, TK 821
  • Tất cả các tài khoản này đều không có số dư cuối kỳ do cuối kỳ phải kết chuyển qua TK 911 để xác định kết quả kinh doanh

8. Tài khoản xác định kết quả kinh doanh

– TK 911 không có số dư cuối kỳ


    Tải bảng giá

    error: Content is protected !!