Hướng dẫn hạch toán tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp theo thông tư 200
Chi phí quản lý doanh nghiệp là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, tùy vào loại hình hoạt động của doanh nghiệp mà chi phí phát sinh khác nhau. Nhiều kế toán vẫn thường vấp phải nhiều sai sót trong quá trình hạch toán loại tài khoản này. Giải Pháp doanh Nghiệp Hà Nội xin gửi đến các bạn cách hạch toán tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp theo thông tư 200/TT-BTC.
1. Nguyên tắc kế toán:
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm:
– Các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp: tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp..
– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm ý tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp
– Chi phí vật liệu văn phòng, công cụ dụng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp, tiền thếu đất, thuế môn bài. Các khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài như: điện, nước, điện thoại, bảo hiểm tài sản, cháy nổ và một số chi phí bằng tiền khác như: tiếp khách, hội nghị khách hàng.
– Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp không được coi là chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN theo quy định của Luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều trong quyết toán thuế TNDN dể làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
– Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành từng doanh nghiệp mà tài khoản 642 có thể được mở thêm các tài khoản cấp 2 để phản ánh các nội dung chi phí thuộc chi phí quản lý ở doanh nghiệp. Cuois kỳ, kế toán kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên Nợ tài khoản 911- Xác định kết quả kinh doanh.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh
Bên Nợ:
– Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
– Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả ( Chệnh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
Bên có:
– Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
– Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập ỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
– Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
=>> Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ
3. Tài khoản cấp 2
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp có 8 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 6421 – Chi phí nhân viên quản lý: Phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, b ảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp.
+ Tài khoản 6422 – Chi phí vật liệu quản lý: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn ph òng phẩm… vật liệu sử dụng cho việc sửa chữ a TSCĐ, công cụ, dụng cụ,… (giá có thuế, hoặ c chưa có thuế GTGT).
+ Tài khoản 6423 – Chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ , đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý (giá có thuế, hoặ c chưa có thuế GTGT).
+ Tài khoản 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấ u hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà c ửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiế n trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên v ăn phòng,…
+ Tài khoản 6425 – Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí n hư: thuế môn bài, tiền thuê đất,… và các khoản phí, lệ phí khác.
+ Tài khoản 6426 – Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phả i thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Tài khoản 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,… (không đ ủ tiêu chuẩn ghi nhậ n TSCĐ) được tính theo phương pháp phân b ổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
+ Tài khoản 6428 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ
4. Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
a, Tính tiền lương, phụ cấp… và các khoản phải trả:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 334: Phải trả người lao động
b) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ Tk 334: Phải Trả người lao động
Có TK 338: Phải trả khác
c) Chi phí về hội nghị, tiếp khách, chi phí hoa hồng, quảng cáo, công tác phí, chi phí đào tạo
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112,…
d) Thuế môn bài:
Nợ TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước.
e) Khi phát sinh các khoản giảm trừ chi phí:
Nợ TK 111, 112, 138,…
Có TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh.
f) Cuối kỳ kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642: Chi phí quản lý kinh doanh.
Trên đây là một cái nhìn tổng quát về chi phí quản lý doanh nghiệp, để các bạn có thể khái quát lại các vấn đề xoay quanh chi phí quản lý doanh nghiệp và việc hạch tóa cụ thể một số nghiệp vụ căn bản thường xuyên xuất hiện trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp mà kế toán cần đặc biệt chú ý để có thể làm tốt hơn trong nghiệp vụ của mình.